理她呢 - Kệ cô ta
Ví dụ



A.小娟呀,是你把小明气哭的,你去劝� �吧!
(Tiểu Quyên chính em đã làm cho tiểu Minh tức phát khóc đấy, em mau đi khuyên giải bạn đi!)
B.理她呢,过一会儿他自己就好了,你� �劝她她越哭。
(Kệ cô ấy đi, một lát sau cô ấy sẽ nguôi thôi, em càng khuyên giải bạn ấy càng khóc đấy).
烦着呢 - Bực quá thể
Ví dụ
A.老李啊,你听我慢慢说嘛!
(Anh Lý này, anh nghe tôi từ từ giải thích mà!)
B.烦着呢!别理我!
(Bực quá, để tôi yên!)
放不下 – Không thể bỏ được
Ví dụ
A.我死以后….我的钱怎么办?
(Sau khi tôi chết tiền của tôi làm thế nào?)
B.你这么放不下,就不要死。
(Anh không thể bỏ được, thì đừng nên chết).

谈不上 – chưa đến mức độ



Ví dụ
A.你认为这部电影属于精品吗?
(Anh cho rằng bộ phim này thuộc loại “tác phẩm chất lượng cao” chưa?)
B.什么精品?根本谈不上。
(“Tác phẩm chất lượng cao là gì?” căn bản chưa đến mức độ đó).
Chú ý : các từ đồng nghĩa như : 算不上,每到那份上
帅呆了- đẹp, bảnh trai



Ví dụ
A你的男朋友长得怎么?
(Bạn trai của bạn trông thế nào nhỉ?)
B那还用说,绝对是帅呆了。
(Còn phải nói, đẹp trai hết ý).

1. 另类 : biểu thị 1 loại không phổ biến.

这是一个另类的音乐网站。

2.大话 : nói đùa, thường màng ý hài hước

目前网上很流行大话作品,例如《大� �西游》。

3.美眉 : cách xưng hô đối với nữ giới trên mạng.

网上聊天时,不少人用“美眉”这个� �来称呼女性。

4.青蛙: dùng để miêu tả con trai có ngoại hình bình thường trên mạng.

她原本幻想她的网友是位白马王子,� �了面却发现是只“青蛙”。

5. 到位: chỉ sự phù hợp với yêu cầu, đáp ứng đủ yêu cầu.

现在的青年人热心进校充电。

6.回归 : mang ý nghĩa hồi phục, quay về vị trí cũ.

股价出现超跌后发生一定的回归也属� �理之中。


7.工程: biểu thị 1 loại hệ thống, hoạt động được tạo nên để giải quyết các vấn đề của xã hội.

希望工程帮助了许多贫困学生。

8.发烧友: chỉ việc tập trung vào công việc hay hoạt động nào đó , cũng có thể dùng để miêu tả 1 sở thích cuồng nhiệt nào đó.

她是一位古典音乐发烧友。

9. 充电: chỉ việc học ngoài giờ bổ sung thêm kiến thức và kĩ năng,tín nhiệm công việc trước mắt.

现在的青年人热心进校充电。

10.触电: Liên quan đến điện ảnh, sân khấu... bao gồm cả biên kịch,diễn viên,MC...

鼓励更多的作家触电。

11.闪电: chỉ trạng thái diễn ra nhanh như điện.

食品厂今晨遇“闪电” 指遇到闪电式卫生检查

12.放电: dùng để miêu tả việc biểu đạt tình cảm, tình ý

她经常向他放电。

13. 打工: đi làm, lao động

高中毕业后,她去上海打工。

14.打工仔: người lao động

她不想再作打工仔了,决心自己开个� �公司。

15.打包: ăn không hết đóng gói những thức ăn còn thừa về nhà.

还剩下好多菜,我们打包吧。

16.打的 : chỉ việc bắt xe buýt

时间来不及了,我们打的去机场吧。

17.主打: chủ yếu, quan trọng

这首歌是她新专辑的主打歌曲。

18. 吃了豹子胆: miêu tả sự to gan, gan dạ.

你是吃了豹子胆了,居然敢在太岁头� �动土。

19.吃白食: miêu tả việc không làm mà hưởng.

他整天游手好闲,就想吃白食。

20.吃老本: chỉ việc không có ý chí tiến thủ.

他现在只会吃老本,不肯学习新技术� �

21.吃软不吃硬 : rượu mời không uống uống rượu phạt

这两个人是吃软不吃硬,你要给她们找� ��烦,保证她们要跟你闹。

22.吃小灶: miêu tả sự quan tâm 1 cách đặc biệt

学校准备给一些学习成绩差的学生吃� �灶。

23. 吃药: bị lừa, mắc lừa

你别想给我吃药,我不会上当的。

24.吃鸭蛋: ăn trứng ngỗng

这次考试他根本没复习,结果吃了鸭� �。

25.吃闭门羹: đối phương không ở nhà hoặc bị từ chối

今天他去老师家拜访,没想到吃了个� �门羹。

26.吃醋:ghen

得知他的女朋友和其他男人一起去旅� �后,他吃醋了。

27.吃香: được hâm mộ

这位作家写的书现在很吃香。

28. 菜单: chỉ tiết mục quan trọng,nội dung chủ yếu.

中央电视台荧屏年夜饭菜单初定 。

29.界面: Chỉ mối quan hệ.

界面友好


30.料理: trong tiếng nhật dùng để chỉ thức ăn, hiện nay dùng để chỉ đồ ăn thức uống ,tiệm ăn.

今天我们去韩国料理吧。

31.放送:Mang ý nghĩa "赠送"

夏令大放送

32.写真: trước đây mang ý nghĩa là chân dung, hiện nay còn dùng để chỉ các bài tốc kí.

校园写真

33. 大跌眼镜: biểu thị việc không hiểu, lý giải được.

平时不太用功的阿瑟这此中文考了满� �,真是让人大跌眼镜。

34.宰: miêu tả sự lừa đảo, vịn cớ kiếm lời.

一杯咖啡就要一百元,她被这个小店� �狠的宰了一刀。

35.错位: hiện nay dùng để chỉ việc thay đổi vị trí hoặc nhầm lẫn.

角色错位

36.撞车: dùng để miêu tả các sự việc do cùng phát sinh 1 lúc nên dẫn đến xung đột.

老师要阿瑟上午来学校听讲座,朋友� �请他去看电影,两件事正好撞车。

37.炒鱿鱼: bị đuổi việc

他工作总是迟到早退,最终被炒鱿鱼� �。

38. 下课: mang ý nghĩa kết thúc, chấm dứt, trong thể thao thì mang ý "被免职" .

0比3的结果使主教练不再被信任,不久 即告下课。

39.黄牌: lúc trước dùng để phạt các hành vi phạm quy trong bóng đá nhưng
hiện nay cũng có thể dùng để cảnh cáo người hoặc đơn vị có hành vi phạm
pháp.

犯了错,经理也得吃黄牌。

40.红牌: dùng trong bóng đá diễn tả hình phạt bị đuổi ra sân hiện nay cũng
có thể dùng chỉ các hình phạt nặng nhất các hành vi phạm pháp nghiêm
trọng, rối loạn kỉ cương.

工商局果断掏红牌

41.二传手: dùng để chỉ việc tổ chức, kết hợp của 1 cá nhân hoặc 1 tập thể.

当好传播科技的二传手

42.擦边球: chỉ những việc làm đi hơi lệch trọng tâm nhưng vẫn không vi phạm quy tắc.

这样的擦边球该不该打?


43. 猫: chỉ modem

昨天我一回家,就打开我心爱的“猫� �,上网去了。

44.泥巴: dịch theo nghĩa Mud , là 1 loại trò chơi trên mạng rất dễ khiến
người chơi nghiện trò này, nên thường dùng để chỉ người chơi.

现在不少年轻人都喜欢在网上玩“泥� �”游戏。

45.灌水: biểu thị việc viết bài trên thanh công cáo điện tử bbs, vừa mang ý hài hước vừa có tính hình tượng.

他常在bbs上灌水,发表自己的见解。

46.下载: download

这他以前在Napster网站上下载不少音乐� ��


47.东东: dùng để chỉ các đồ vật có lợi cho việc lên mạng.

这个网站有许多好东东,所以我每天� �上去的。

48. 绿色长城: chỉ dải rừng tránh gió có quy mô lớn.

建造绿色长城,防止风沙暴。

49.绿色食品: thực phẩm sạch

现在的人们都重视健康了,喜欢购买� �色食品。

50.绿色警察: kiểm lâm

绿色警察守卫森林的安全。

51.绿色钢材: chỉ những vật liệu bằng thép ko chứa chì bảo vệ môi trường.

现在提倡使用绿色钢材。

52.绿色银行: lợi ích kinh tế từ việc trồng cây gây rừng.

现在,人们认识到了绿色银行的重要� �。

53.伊妹儿: chỉ E-mail, trong tiếng trung thì được sử dụng như “信、电报、传真” ,đằng trước có thể thêm lượng từ.

昨天山本一下子收到了几封伊妹儿。 有了伊妹儿真方便,既不用贴邮票,� �不用去邮局,地球村也变得更小了。

54.因特网/英特网: chỉ Intelnet

不少年轻人都成了网虫,一天不上因� �网,手就会痒。 在因特网上冲浪成了一种时髦儿。

“因特网”又常常可以省略成“网”� � 如上面两个句子中的“因特网”都可� �替换成“网”。

55.网迷/网虫: dùng chỉ những người nghiện internet.

据说,一个真正的网迷/网虫每天至少要上网四小时。

56.帅哥儿: chỉ những anh chàng đẹp trai. ^^

这位男歌星是个帅哥儿,很多姑娘都� �了他的追星族。


57.吧: bar, hiện nay cũng xuất hiện thêm các từ như “网吧、陶吧”...

下班以后,到酒吧里喝杯酒,听听音� �,实在是一种享受。

58.
愤青: chỉ những người có đạo đức, văn hoá, do không quen với thực tế xã hội dẫn đến phẫn nộ với tầng lớp thanh niên ngày nay.

59.

资: chỉ những người được học và ảnh hưởng lối sống theo kiểu âu mĩ,có
nghề nghiệp ổn định, lương cao, mức sống cao.Họ thường coi trọng tính
điệu, phẩm vị cuộc sống, có những sở thích, thói quen cố định.Đặc biệt
là đối với nghệ thuật.

60.SOHO一族: “small office home office ” chỉ những người có nghề nghiệp tự do, làm việc tại nhà.

61.空中飞人: chỉ những người thường làm việc trên máy bay.

62.白骨精: Trước dùng để chỉ những người phụ nữ ác độc.Nhưng hiện nay
“白领+骨干+精英” còn dùng để chỉ những phụ nữ xuất sắc có nhiều cống hiến cho
sự phát triển của công ty

63.跳槽: dùng để chỉ những người rời bỏ công việc ,đơn vị hiện tại để chuyển sang chỗ khác.

64.@时代: thời đại @

65.侃大山: nói chuyện phiếm

66.豆腐渣工程:像豆腐渣一样的劣质� �程比喻为豆腐渣工程。

67.大虾:“大侠” đại hiệp cũng có nghĩa là cao thủ về mạng.

68.洗钱: rửa tiền , hợp pháp hoá các đồng tiền phi pháp.

69.4050工程: Các cơ quan chính phủ nhà nước tiến hành tạo việc làm những
người trung niên đã nghỉ hưu nữ khoảng 40 tuổi, nam 50 tuổi.

70.闪客: chỉ những người giỏi trong việc tạo văn bản bằng flash trên mạng.