CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
LoveStory
câu chữ "把"(“把”字句) Back10câu chữ "把"(“把”字句) T10
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
 :: 

Tiếng Trung

 :: 

Học ngữ pháp


CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG      LEARNING ENGLISH - LEARNING CHINESE      一起学英语 - 一起学汉语      Diễn đàn trân trọng cảm ơn các bạn đã tham gia và mong nhận được nhiều ý kiến quý báu.
Bài Mới Nhất
Bài gửiNgười gửiThời gian
Audio Luyện nghe Tiếng Anh Hiệu Quả từ Căn Bản- Nâng Cao 6 Level ngoaingu.dhsphn2 Wed 01 Aug 2018, 19:39
Kaspersky Internet Security,BKAV pro giá rẻ! Bảo hành full time! toikhongcodon Tue 13 Jun 2017, 16:05
English for Banking & Finance 1 Teacher's Notes ngoaingu.dhsphn2 Sun 03 Apr 2016, 22:21
BÀI TẬP VIẾT VỀ NGƯỜI BẠN THÂN ngoaingu.dhsphn2 Sat 26 Mar 2016, 16:51
ỨNG DỤNG GIA SƯ TIẾNG ANH HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI VsionGlobal Tue 08 Mar 2016, 16:18
yêu cầu lời bài hát + lời dịch các bài hát tiếng Trung ngoaingu.dhsphn2 Sat 20 Feb 2016, 13:01
Giao tiếp và Ielst Ở TP.HCM ngoaingu.dhsphn2 Mon 18 Jan 2016, 00:16



 

 câu chữ "把"(“把”字句)

Go down 
Tác giảThông điệp
trung
Quan huyện
trung


Tổng số bài gửi : 151
Join date : 12/04/2010

câu chữ "把"(“把”字句) Empty
Bài gửiTiêu đề: câu chữ "把"(“把”字句)   câu chữ "把"(“把”字句) EmptySat 16 Jun 2012, 11:44

câu chữ "把"(“把”字句)
● Chữ bǎ 把 (bả) báo hiệu từ sau nó là tân ngữ, theo cấu trúc: «chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ». Nếu bỏ 把 thì cấu trúc là «chủ ngữ + động từ + tân ngữ». Thí dụ:
– wǒ bǎ lǐ míng qǐng lái 我 把 李 明 請 來 (ngã bả Lý Minh thỉnh lai) = wǒ qǐng lǐ míng lái 我 請 李 明 來 (ngã thỉnh Lý Minh lai) = tôi mời Lý Minh tới.
– wǒ bǎ xié chuān shàng 我 把 鞋 穿 上 (ngã bả hài xuyên thượng) = wǒ chuān xié shàng 我 穿 上 鞋 (ngã xuyên thượng hài) = tôi xỏ giày.

Loại câu dùng chữ “把" hoặc là "将" đưa thành phần bị động từ chi phối lên đằng trước, được gọi là câu chữ "把"

Mẫu câu:

Chủ ngữ (người gây ra hành động) +把+tân ngữ của 把+ động từ+thành phần khác.

Thành phần khác ở đây có thể là tân ngữ hay các loại trợ từ ngữ khí, bổ ngữ kết quả...

Ví dụ: (1)屋里太热了,把窗户打开吧!(打开窗户)
   (2)玛丽把房间布置得漂亮极了。(布置房间)

Những điều chú ý khi dùng câu chữ "把":

1)Động từ trong câu chữ '把' phải là động từ gây được tác động, thay đổi đến tân ngữ. Những động từ sau đây không được dùng trong câu chữ ‘把':

看见、听见、闻见、感到......(Cảm giác, tri giác)
有、在......(tồn tại)
同意、讨厌、生气......(tâm lí)
站、坐、躺(trạng thái của cơ thể)
来、去、上(xu hướng)

Ví dụ:
*把花香闻到了。
*把他认识了。
*大家把这个计划同意了。
*他把沙发坐了一会儿。

2.Tân ngữ sau chữ "把" phải mang tính xác định. Vì thế chúng ta không được nói “一个/一本/一张.......”sau chữ 把

Ví dụ: chỉ có thể nói: 他把那本词典递给我。
Chứ không thể nói:*他把一本词典递给我。

3. Bổ ngữ khả năng không dùng được trong câu chữ '把'.
Câu chữ 把 [ba]

Câu chữ 把 là loại câu vị ngữ động từ. Khi ta muốn nhấn mạnh sự xử lý của động từ và kết quả của sự xử lý đó, ta dùng câu chữ 把.

我把练习作完了。 Tôi đã làm xong bài tập.
他已经把那篇学术报告准备好了。 Ông ấy đã chuẩn bị xong báo cáo học thuật đó.

Ta hoàn toàn có thể dùng câu vị ngữ thông thường để diễn đạt hai câu trên.

我作完练习了。
他已经准备好了那篇学术报告。

Cách diễn đạt của câu chữ 把

CHỦ NGỮ + 把 + TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ + THÀNH PHẦN KHÁC

Chú ý:
Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.

小阮已经把课文念得很熟了。 Tiểu Nguyễn đã đọc làu làu bài đọc.
请你把这儿的情况介绍吧。 Xin ông giới thiệu một chút tình hình nơi này.

Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把
a. Tân ngữ của 把 về ý nghĩa chính là người hay vật chịu sự chi phối của động từ vị ngữ, nói chung đã được xác định trong ý nghĩa của người nói.


他要借一本书。
他要把那本书借回了。

b. Ý nghĩa cơ bản của câu chữ 把 là biểu thị xử lý. Động từ chính hoặc ngữ động bổ trong loại câu này phải là động từ cập vật (đông từ mang tân ngữ) và phải có ý nghĩa xử lý hoặc chi phối. Do đó các động từ như 有,在,是,象,觉,得,知道,喜欢,来,去 không dùng được trong loại câu này.
Chỉ có thể nói: 他们进里边去了。
Không thể nói: 他们把里边进去了。
Chỉ có thể nói: 他同意了我们的意见了。
Không thể nói: 他把我们的意见同意了。
Ngoài ra, sau động từ cũng không được dùng trợ từ động thái 过.

c. Tác dụng của câu chữ 把 không phải chỉ nêu lên sự xử lý mà còn phải nói lên kết quả và phương thức của sự xử lý. Vì vậy sau động từ chính phải có thành phần khác như trợ động từ tình thái 了 [le], bổ ngữ, tân ngữ hoặc động từ lặp lại của động từ đó. Tuy nhiên, không được dùng bổ ngữ khả năng.

外边很冷,你把毛衣穿上吧。 Bên ngoài rất lạnh, con mặc áo len vào đi.
他把汉字写完了,把生词也翻译了。 Anh ấy viết xong chữ Hán, cũng dịch từ mới rồi.
你把那件事告诉他了吗? Em đã nói với anh ấy việc đó chưa?
我把衣服洗洗。 Tôi giặt quần áo một chút.

Nếu động từ có một loại trạng ngữ khác (không phải là phó từ) sau động từ có thể không dùng thành phần khác.别把书乱放。

Vị trí của động từ năng nguyện và phó từ phủ định trong câu chữ 把

Động từ năng nguyện và phó từ phủ định được đặt trước 把.
今天我没把照相机带来,不能照相了。 Hôm nay tôi không đem máy chụp hình tới, không thể chụp hình rồi.
今天睡觉以前,你应该把练习作完。 Hôm nay trước khi đi ngủ, bạn nên làm xong bài tập.
不把这门课学好,就不能毕业。 Không học tốt môn học này thì không tốt nghiệp được.

Những trường hợp bắt buộc dùng câu chữ 把
a. Nếu sau động từ chính có bổ ngữ kết quả 到,在,给,成,作,为 v.v. và tân ngữ, bắt buộc phải dùng câu chữ 把.
Sau 到,在 thường là tân ngữ chỉ nơi chốn.
她把两个孩子送到家。 Cô ấy đưa hai đứa trẻ về nhà.
请你把汽车开到学校门口等我。 Xin anh lái xe đến cổng trường đợi tôi.
他把旅行袋放在行李架上。 Ông ấy để cái túi du lịch lên trên giá hành lý.
她把朋友送来的花摆桌子上了。 Cô ấy đặt hoa các bạn tặng lên bàn.
他把球扔给小王。 Nó ném bóng cho Tiểu Vương.
请你把课程表交给他。 Nhờ anh đưa thời khoá biểu cho nó.

Sau 成,作 tân ngữ thường biểu thị thông qua sự xử lý đã trở thành cái gì.
请你把这个句子改成“把”子句。 Anh hãy đổi câu này thành câu chữ 把.
你把“找”写成“我”了。 Anh đã viết chữ 找 thành chữ 我 rồi.
我把王师傅看作自己的亲人。 Tôi coi bác thợ cả Vương là người than của mình.

b. Nếu sau động từ chính có bổ ngữ xu hướng phức hợp và có tân ngữ chỉ nơi chốn, nói chung phải dùng câu chữ 把.
他们把船划到那边去了。 Bọn nó chèo thuyền qua bên kia rồi.
下雨了,他把摩托车推进屋子里来。 Trời mưa, anh ấy đẩy xe máy vào trong nhà.

câu có giới từ “把”kết hợp với tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu được gọi là câu chữ “把”câu chữ “把” dùng để nhấn mạnh,nói rõ kết quả ,ảnh hưởng mà động tác gây ra nhằm biểu thị phương thức ,phương hướng,nguyện vọng,mục đích
你把门关上吧!
你把地扫扫!
你把照相机带着。
S+把+O+V+TP#(thành phần khác)

*khi sử dụng câu chữ “把”cần lưu ý:
+chủ ngữ trong câu phải là chủ thể phát ra động tác của động từ vị ngữ
他把钱还给她了
他把那个剧本看完了
+tân ngữ trong câu chính là đối tượng(người hoặc vật chịu sự tác động của động tác) mà động từ vị ngữ đề cập.tân ngữ này phải được xác định rõ ràng
小王把他刚听到的那个消息告诉我了
+động từ vị ngữ trong câu:phải là động từ cập vật(tức là động từ mang được tân ngữ),đồng thời động từ đó có thể chi phối hoặc ảnh hưởng đến tân ngữ trong câu.động từ trong câu không thể đứng độc lập một mình mà sau nó phải có các thành phần khác như:trợ từ động thái “了,着”(không được dùng “过”),động từ trùng điệp,các loại bổ ngữ(lưu ý:sau động từ vị ngữ không được dùng bổ ngữ khả năng.nếu muốn biểu thị khả năng thì có thể mượn các trợ từ:能,可以...vào trước giới từ 把)
朋友把我的词典借去了
他可以把今天该办的事做完
+hình thức phủ định của câu chữ “把”là thêm phó từ phủ định “没(有)vào trước giới từ “把”.khi biểu thị giả thiết hoặc chủ thể chưa sẵn sàng làm việc gì đấy thì ta có thể thêm phó từ“不”trước giới từ “把”
我还没把话完,他就生气地走了。
你不把饭吃完,我就不让你去完。
+giới từ“把”dùng trong khẩu ngữ,còn trong văn viết thì dùng giới từ“将”

练习

改错:

1 你今天把这些工作做得完做不完?

2 我在别的学校已经把这本书学过。

3 听说在街上一辆车把有一个人撞了。

4 这个孩子把她的爸爸像极了。

5 办公室里的老师把这份地图已经翻译英语了。

6 经过训练,大家都能把错误很快地找到。

7 他把话没说清楚,让大家都误会了。

8 他非常想今天把这本书看在家里。

9 请你一定把这本书交给。

10 我们今天要把这本书看在家里。
Bài tập rèn luyện thêm

Bài 1: Đổi các câu sau thành câu chữ “把”。
1) 我做完今天的家庭作业了。
2) 他写完毕业论文了。
3) 鸡吃光了地上的来。
4) 弟弟撕破了爸爸看得宝。
5) 大家都戴上了耳机。
6) 他已经穿好了大衣。
7) 他领来了奖学金。
Cool 工人们修好了那条公路。
9) 那只猴子拿走了小朋友给的花生。
10) 妈妈拿出来刀子叉子。

Bài 2: Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây.
1) 你把桌上的水擦__________了。
2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。
3) 我把自行车骑__________了。
4) 他把手表戴__________了。
5) 我们把电扇关__________了。
6) 服务员把饭菜送__________了。
7) 他把眼睛掉到__________了。
Cool 老师把那个句子写在__________了。
9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。
10) 昨天我把那几张照片寄给__________了。








答案:
1 你今天能不能把这些工作做完?
2 我已经在别的学校把这本书学完了。
3 听说在街上一辆车把一个人撞了。
4 这个孩子和她的爸爸像极了。
5 办公室里的老师已经把这份地图翻译成英语的了。
6 经过训练,大家都能很快地把错误找到。
7 他没把话说清楚,让大家都误会了。
8 他非常想今天在家里把这本书看完。
9 请你一定把这本书交给他。
10 我们今天要在家里看这本书。
Về Đầu Trang Go down
 
câu chữ "把"(“把”字句)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG :: Tiếng Trung :: Học ngữ pháp-
Chuyển đến 
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 04:31 PM
- Designed by Skinner
Version phpb2 Copyright ©2010 -2011 FM Rip by quochoantb edit by Mr_Quan9x !!!
Sử dung mã nguồn phpBB® Phiên bản 2.0.1. © 2007 - 2010 Forumotion.
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất